Xin chào các bạn, mình là Halle Đặng, hiện đang sinh sống và làm việc tại Canada. Mình là cố vấn cấp cao cho Hội đồng Cố vấn Di trú The College. Vai trò của mình là giảng dạy cho những học viên muốn trở thành cố vấn di trú sau khi tốt nghiệp đại học. Ngoài ra, mình cũng là người sáng lập công ty tư vấn di trú Insight Consulting.
Dựa trên kinh nghiệm xử lý hồ sơ thực tế, giúp hàng ngàn khách hàng nhận Thẻ xanh thành công, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn kinh nghiệm xin định cư Canada diện Tay nghề.
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho con đường trở thành thường trú nhân Canada của các bạn.
Trước khi bắt đầu, mình xin giới thiệu sơ qua về định cư Canada diện Tay nghề.
Định cư Canada diện Tay nghề (Skilled Worker) là gì?
Định cư Canada diện Tay nghề (Skilled Worker) là chương trình định cư dành cho người nhập cư có kinh nghiệm, kỹ năng làm việc ở ngành nghề được phép cấp visa định cư tại Canada nhằm đáp ứng sự thiếu hụt nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
Chương trình này có nhiều danh mục phụ, bạn cần đáp ứng ít nhất một danh mục để có thể lấy Thẻ xanh Canada.
Xác định diện định cư Tay nghề (Skilled Worker) phù hợp với khả năng
Trong bài viết về chính sách định cư Canada diện Tay nghề (Skilled Worker), mình từng đề cập về các diện định cư trong danh mục Skilled Worker.
Tóm tắt lại sẽ như sau, diện định cư Tay nghề bao gồm 3 chương trình chính: Diện Express Entry, Diện Provincial Nominee Program, Diện Economic Pilots
Tiêu chí đủ điều kiện cho mỗi diện được trình bày trong bảng.
Diện Express Entry | Diện Provincial Nominee Program | Diện Economic Pilots |
Có 3 chương trình phụ khác nhau. Nhìn chung sẽ có những tiêu chí cơ bản sau. Độ tuổi: Ứng viên từ 18 tuổi trở lên. Lĩnh vực: Ứng viên cần có làm việc trong lĩnh vực ngành nghề do đang cần nhân lực theo danh sách của chính phủ Canada. Kinh nghiệm làm việc: Ứng viên cần có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian, hoặc bán thời gian tương đương (1560 giờ), trong vòng 3-10 năm gần nhất. Kỹ năng ngôn ngữ: Ứng viên cần đạt CLB tối thiểu theo quy định từ 5-7. Khả năng tài chính: Ứng viên cần có đủ khả năng tài chính để đáp ứng chi phí sinh hoạt trong thời gian chờ đợi kết quả xử lý hồ sơ. | Là chương trình đề cử tỉnh bang, sẽ có quy định khác nhau giữa các tỉnh bang. Lĩnh vực: Ứng viên cần có làm việc trong lĩnh vực ngành nghề do đang cần nhân lực theo danh sách của chính phủ Canada. Kinh nghiệm làm việc: Tùy theo quy định của tỉnh bang Kỹ năng ngôn ngữ: Tùy theo quy định tỉnh bang Khả năng tài chính: Ứng viên cần có đủ khả năng tài chính để đáp ứng chi phí sinh hoạt trong thời gian chờ đợi kết quả xử lý hồ sơ. | Ứng viên phù hợp với các chương trình Thí điểm Kinh tế cụ thể: Atlantic Immigration Pilot: Kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với nhu cầu lao động tại tỉnh bang Atlantic của Canada. Rural and Northern Immigration Pilot: Kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động ở các vùng nông thôn và miền Bắc Canada. Tech Pilot: Người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Canada. Express Entry-Atlantic Immigration Pilot (EE-AIP): Chương trình này kết hợp giữa chương trình Express Entry và chương trình Atlantic Immigration Pilot. Ứng viên tham gia chương trình này sẽ được đánh giá dựa trên điểm số Express Entry và các yêu cầu của chương trình AIP. Và các chương trình khác. |
Như vậy, kinh nghiệm xin visa định cư Canada diện Tay nghề với tỉ lệ thành công cao, trước hết bạn nên tìm chương trình phù hợp đối với hồ sơ của bản thân.
Tuy nhiên, có một số đương đơn vẫn thắc mắc, liệu định cư chương trình định cư Tay nghề diện nào dễ nhất? Theo đánh giá của các chuyên gia di trú, chương trình Federal Skilled Worker thường dễ hơn so với các diện khác của liên bang, chỉ yêu cầu 1 năm kinh nghiệm làm việc full-time hoặc bán thời gian tương đương, tại nước ngoài (ví dụ: Việt Nam) trong vòng 10 năm gần nhất.
Trong khi các diện khác yêu cầu:
- Diện Canadian Work Experience: ứng viên có tối thiểu 1 năm làm việc tại Canada, trong vòng 3 năm trước thời điểm nộp hồ sơ.
- Diện Federal Skilled Trades: Yêu cầu ứng viên có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian (hoặc bán thời gian tương đương), ở nước ngoài (ví dụ: tại Việt Nam) trong 5 năm trước khi bạn nộp đơn.
Ngoài ra một số chương trình đề cử tỉnh bang cũng giúp bạn dễ dàng lấy Thẻ xanh hơn so với các chương trình định cư Canada diện liên bang. Mỗi tỉnh bang/khu vực ở Canada đều có chương trình định cư riêng dành cho người lao động có tay nghề. Các chương trình này thường có yêu cầu thấp hơn so với diện Express Entry.
Xem thêm: Trở Ngại Của Xu Hướng Định Cư Canada Diện Tay Nghề
Xác định tính khả thi thông qua: Tính điểm định cư Canada diện Tay nghề
Sau bước xác định diện định cư phù hợp, bạn cần xác định tính khả thi của hồ sơ thông qua tính điểm định cư Canada diện Tay nghề. Để tính điểm định cư Canada diện Tay nghề sẽ dựa trên các yếu tố Comprehensive Ranking System.
Theo quy định của Canada, nếu bạn có số điểm CRS càng cao, cơ hội được phê duyệt hồ sơ định cư diện Tay nghề càng cao.
Cụ thể về cách tính điểm này khá dài, nếu bạn cần biết chi tiết nên xem bài viết Cách tính điểm định cư Canada diện Tay nghề. Dưới đây là tóm tắt sơ bộ về hệ thống tính điểm đó.
Yếu tố con người
Yếu tố con người bao gồm tuổi tác, trình độ, khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc. Đối với đương đơn không đi cùng vợ/chồng hoặc người yêu sẽ được cộng thêm tối đa 10 điểm cho mỗi yếu tố.
Yếu tố | Điểm cho mỗi yếu tố – Có vợ/chồng hoặc người yêu | Điểm cho mỗi yếu tố – Không có vợ/chồng hoặc người yêu |
Tuổi | 100 | 110 |
Trình độ học vấn | 140 | 150 |
Khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh/tiếng Pháp | 150 | 160 |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada | 70 | 80 |
Yếu tố vợ/chồng hoặc người yêu
Mỗi đương đơn đưa vợ/chồng hoặc người yêu đi cùng, chính phủ Canada sẽ đồng thời đánh giá người đi cùng và chấm điểm về khả năng làm việc của họ. Dưới đây là bảng điểm tối đa cho mỗi yếu tố.
Yếu tố | Điểm |
Trình độ học vấn | 10 |
Khả năng sử dụng ngôn ngữ chính thức (tiếng Anh/tiếng Pháp) | 20 |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada | 10 |
Xem bài viết: Xuất Khẩu Lao Động Và Định Cư Tay Nghề Khác Nhau Thế Nào?
Các yếu tố Khả năng Chuyển giao Kỹ năng
Đây là các yếu tố giúp Canada xác định một cá nhân có thể đến Canada phát triển sự nghiệp, cống hiến cho thị trường lao động của nước này.
Trình độ học vấn
Điều kiện | Điểm |
Có trình độ tiếng Anh/tiếng Pháp khá hoặc giỏi (Canadian Language Benchmark (CLB) 7 trở lên) và có bằng sau trung học | 50 |
Có kinh nghiệm làm việc tại Canada và có bằng cấp chuyên môn | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
Điều kiện | Điểm |
Có trình độ tiếng Anh/tiếng Pháp khá hoặc giỏi (CLB 7 trở lên) và có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 50 |
Có kinh nghiệm làm việc tại Canada và có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 50 |
Chứng chỉ hành nghề (Đối với người làm nghề thương mại)
Điều kiện | Điểm |
Có trình độ tiếng Anh/tiếng Pháp khá hoặc giỏi và có chứng chỉ hành nghề | 50 |
Điểm bổ sung
Đây là nhóm điểm cuối cùng trong hệ thống CRS, nhóm này bao gồm các yếu tố giúp đương đơn được cộng thêm điểm.
Yếu tố | Điểm tối đa |
Anh/chị em ruột sống ở Canada (công dân hoặc thường trú nhân) | 15 |
Khả năng tiếng Pháp | 50 |
Có trình độ sau trung học tại Canada (ví dụ học đại học, cao đẳng, học nghề tại Canada) | 30 |
Có việc làm nằm trong danh mục ngành nghề được ưu tiên: TEER 0 nhóm chính 00 | 200 |
Có việc làm nằm trong danh mục ngành nghề được ưu tiên – NOC TEER 1, 2 hoặc 3, hoặc bất kỳ TEER 0 nào khác ngoài nhóm chính 00 | 50 |
Được đề cử bởi tỉnh bang (PN) | 600 |
Như vậy, dựa trên bảng điểm này bạn có thể ước lượng về khả năng thành công khi làm hồ sơ định cư Canada. Hoặc nếu vẫn chưa chắc chắn, bạn có thể liên hệ hoặc để lại thông tin để các chuyên gia di trú tại Insight tư vấn cụ thể.
Làm việc trong các ngành nghề dễ định cư: Cách giúp bạn xin Thẻ xanh Canada dễ dàng
Chính phủ Canada có danh sách các ngành nghề được ưu tiên định cư theo danh mục TEER, được xếp hạng theo các mã số NOC.
Nếu như ngành nghề của bạn nằm trong danh sách nhóm ngành được ưu tiên, chắc chắn tính khả thi của hồ sơ sẽ tốt hơn. Theo đó, ngành nghề nằm trong danh mục TEER 0 sẽ được cộng tối đa 200 điểm, các ngành trong list nghề TEER 1, 2 hoặc 3 sẽ được cộng tối đa 50 điểm.
Dưới đây là list ngành nghề dễ định cư theo danh mục TEER 0.
Mã NOC | Ngành nghề |
10010 | Quản lý tài chính |
10011 | Quản lý nhân sự |
10012 | Quản lý mua sắm |
10019 | Quản lý dịch vụ hành chính khác |
10020 | Quản lý bảo hiểm, bất động sản và môi giới tài chính |
10021 | Quản lý ngân hàng, tín dụng và các nhà đầu tư khác |
10022 | Quản lý quảng cáo, marketing và quan hệ công chúng |
10029 | Quản lý dịch vụ kinh doanh khác |
10030 | Quản lý nhà mạng viễn thông |
20010 | Quản lý kỹ thuật |
20011 | Quản lý kiến trúc và khoa học |
20012 | Quản lý máy tính và hệ thống thông tin |
30010 | Quản lý chăm sóc sức khỏe |
40010 | Quản lý chính phủ – phát triển chính sách và quản lý chương trình y tế và xã hội |
40011 | Quản lý chính phủ – phân tích kinh tế, phát triển chính sách và quản lý chương trình |
40012 | Quản lý chính phủ – phát triển chính sách giáo dục và quản lý chương trình |
40019 | Quản lý khác trong hành chính công |
40020 | Quản trị viên – giáo dục sau trung học và đào tạo nghề |
40021 | Hiệu trưởng và quản trị viên trường tiểu học và trung học |
40030 | Quản lý trong các dịch vụ xã hội, cộng đồng và cải tạo |
40040 | Cảnh sát trưởng và các công việc liên quan trong dịch vụ bảo vệ công cộng |
40041 | Cảnh sát trưởng và sĩ quan cứu hỏa cao cấp |
40042 | Sĩ quan ủy nhiệm của Lực lượng vũ trang Canada |
50010 | Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
50011 | Quản lý – xuất bản, điện ảnh, phát sóng và nghệ thuật biểu diễn |
40040 | Cảnh sát trưởng và các công việc liên quan trong dịch vụ bảo vệ công cộng |
40041 | Cảnh sát trưởng và sĩ quan cứu hỏa cao cấp |
40042 | Sĩ quan ủy nhiệm của Lực lượng vũ trang Canada |
50010 | Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
50011 | Quản lý – xuất bản, điện ảnh, phát sóng và nghệ thuật biểu diễn |
50012 | Giám đốc chương trình và dịch vụ giải trí, thể thao và thể dục |
60010 | Quản lý bán hàng doanh nghiệp |
60020 | Quản lý thương mại bán lẻ và bán buôn |
60030 | Quản lý nhà hàng và dịch vụ thực phẩm |
60031 | Quản lý dịch vụ lưu trú |
60040 | Quản lý dịch vụ khách hàng và dịch vụ cá nhân |
70010 | Quản lý xây dựng |
70011 | Quản lý xây dựng và cải tạo nhà |
70012 | Quản lý vận hành và bảo trì cơ sở |
70020 | Quản lý trong giao thông vận tải |
70021 | Quản lý bưu chính và chuyển phát nhanh |
80010 | Quản lý sản xuất tài nguyên thiên nhiên và đánh bắt cá |
80020 | Quản lý trong nông nghiệp |
80021 | Quản lý trong lĩnh vực trồng trọt |
80022 | Quản lý trong nuôi trồng thủy sản |
90010 | Quản lý sản xuất |
90011 | Quản lý tiện ích |
Q&A – các câu hỏi thường gặp
Làm nail có định cư Canada được không?
Câu trả lời là làm nail có thể định cư Canada. Nghề làm nail được xếp trong danh mục TEER 3, với mã NOC là 63211 (Chuyên gia thẩm mỹ, điện học và các ngành liên quan). Đây cũng là một nghề có nhu cầu nhân lực cao tại Canada, người làm trong lĩnh vực có thể apply xin Thẻ xanh.
Chi phí định cư Canada diện Tay nghề là bao nhiêu?
Không có ước tính cụ thể về chi phí định cư Canada diện Tay nghề, vì sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của từng chương trình, mỗi trường hợp hồ sơ và sự thay đổi của chính phủ theo từng thời điểm. Tuy nhiên, hiện tại (năm 2023) có một số chi phí cố định như sau:
Loại chi phí | Số tiền (tính theo $ CAD) |
Phí quyền thường trú (được hoàn trả nếu đương đơn không trở thành thường trú nhân) | $515,00 |
Phí sinh trắc học | $85,00 |
Thẻ thường trú | $50,00 |
Phí luật sư | Tùy thuộc |
Phí khám sức khỏe | Tùy thuộc |
Phí lý lịch tư pháp | Tùy thuộc |
Và một số loại phí khác | Nếu có |
Kết luận
Như vậy, dựa trên những chia sẻ về kinh nghiệm định cư Canada diện Tay nghề, hy vọng bạn có cái nhìn tổng quan về các diện định cư cũng như đưa ra được quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn diện phù hợp để xin Thẻ xanh Canada,
Nếu còn bất kỳ băn khoăn nào, hãy liên hệ ngay hoặc để lại thông tin để chuyên gia di trú tư vấn, hỗ trợ bạn.